Bạn đang xem bài viết 560 Câu Trắc Nghiệm Sinh Học Ôn Thi Thpt Quốc Gia 2023 Ôn Thi Thpt Quốc Gia Môn Sinh Học được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Xqai.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
560 câu trắc nghiệm Sinh học ôn thi THPT Quốc gia 2023Câu 1. Thể đột biến là:
Câu 2. Đột biến xuất hiện trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử gọi là….
Câu 3. Đột biến gen là:
Câu 4. Loại đột biến gen không di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến….
Câu 5. Đột biến gen gồm các dạng là:
Câu 6. Cơ thể mang đột biến biểu hiện thành kiểu hình đột biến gọi là….
Câu 7. Cơ thể mang đột biến biểu hiện thành kiểu hình đột biến gọi là….
Câu 8. Đột biến là những biến đổi….
Câu 9. Loại đột biến giao tử là đột biến
Câu 10. Đột biến thoạt đầu xảy ra trên một mạch của gen gọi là..
Câu 11. Nguyên nhân của đột biến gen là do:
Câu 12. Dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả lớn nhất về mặt di truyền ?
Câu 13. Đột biến gen trội xảy ra trong quá trình giảm phân sẽ biểu hiện…
Câu 14. Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì:
1. Mang tính phổ biến.
2. Thường ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
3. Xảy ra do các tác nhân của môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể.
4. Thời điểm xảy ra đột biến.
Câu trả lời đúng:
Câu 15. Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây ?
Câu 17. Đột biến gen có những tính chất là …
Câu 18. Đột biến đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit của gen dẫn đến phân tử prôtêin được tổng hợp có thể thay đổi tối đa:
Câu 19. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ảnh hưởng tới số axit amin trong chuỗi polipeptit là…
Câu 20. Loại đột biến có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể:
1. Đột biến xôma. 2. Đột biến tiền phôi.
3. Đột biến giao tử. Câu trả lời đúng.
Câu 21: Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến gen nào?
A T G X
T A X G
→
T T G X
A A X G
Câu 22. Hiện tượng được xem là cơ chế của đột biến gen:
Câu 23. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm ở người là do…
Câu 24. Một gen bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit. Số liên kết hyđrô sẽ thay đổi là:
Câu 25. Một gen bị đột biến làm phân tử prôtêin giảm 1 axit amin và các a xít amin còn lại không thay đổi so với prôtêin bình thường. Gen đã xảy ra đột biến…..
Câu 26. Căn cứ để phân đột biến thành đột biến trội hay lặn là döïa treân:
Câu 27. Một mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau : ….A T X X G T A A G G… Sau đột biến trình tự nuclêôtit mạch gốc là ….A T G X G T A A X G …
Đột biến trên thuộc dạng….
Câu 28. Mạch gốc của gen bị đột biến mất một bộ ba ở khoảng giữa. Sau đột biến, chuỗi pôlypeptit được điều khiển tổng hợp so với gen bình thường sẽ:
Câu 29. Sau đột biến, chiều dài số của gen không thay đổi nhưng số liên kết hydrô giảm 1, đây có thể là dạng đột biến gì:
Câu 30. Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Dạng đột biến gen xảy ra là:
Câu 31. Đột biến đảo vị trí hai cặp nu của gen có thể làm phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen đó có thể thay đổi tối đa:
Câu 32. Gen A có khối lượng phân tử bằng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hydrô.Gen A bị thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X trở thành gen a, thành phần nuclêôtit từng loại của gen a là:
Advertisement
Câu 33. Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến:
Câu 34. Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất một cặp G – X thì số liên kết hydrô của gen đột biến sẽ bằng :
Câu 35. Một gen có 1200 nu và có 30% A. Gen bị mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa 20 Avà có G= 3/2 A.
Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:
Câu 36. Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 ăngstrong và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần là:
Câu 37. Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là:
Câu 38. Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômét và có A/G = 2/3. Dạng đột biến ở gen nói trên là:
Câu 39. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu giảm phân I làm xuất hiện dạng đột biến nào sau đây?
Câu 40. Có 2 dạng đột biến nhiễm sắc thể là:
…………
Tải file PDF hoặc Word để tham khảo nội dung chi tiết
Đề Cương Ôn Thi Học Kì 1 Môn Sinh Học Lớp 8 Năm 2023 – 2023 Ôn Tập Cuối Kì 1 Lớp 8 Môn Sinh
Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào ?
Câu 5: Vai trò chủ yếu của ruột già là:
Câu 6. Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho người mang nhóm máu nào mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu ?
Câu 8: Nhờ đâu mà ruột non có vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng với hiệu quả cao?
Câu 9. Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ?
Câu 10. Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại ?
Câu 11. Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu ?
Câu 13: Thành phần không thể thiếu của một tế bào là:
Câu 14: Cấu tạo của một nơron điển hình là:
Câu 15: Hai chức năng cơ bản của nơron là:
Câu 16: Trong bàn tay người, ngón nào có khả năng cử động linh hoạt nhất ?
Câu 17: Môi trường trong cơ thể được tạo thành bởi:
Câu 18: Máu gồm mấy thành phần:
Câu 19: Máu được vận chuyển qua hệ mạch là do:
Câu 20: Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong bao lâu ?
Câu 21: Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
Câu 22: Tại sao tim làm việc cả đời không biết mệt mỏi
Câu 23: Tiêm phòng vacxin giúp con người:
Câu 24: Hệ tuần hoàn được cấu tạo từ
Câu 25: Các hoạt động xảy ra trong quá trình tiêu hóa là:
Câu 26: Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào?
Câu 27 Chọn cặp từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong câu sau: Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào …(1)… tạo ra những tế bào mới đẩy …(2)… và hóa xương.
Câu 29: Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng
Câu 30: Bàn chân hình vòm ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào ?
Câu 32: Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu ?
Câu 33 Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng
Câu 34: Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khí cacbônic, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến
Câu 36: Phần cẳng chân có bao nhiêu xương ?
Câu 38: Trong máu, huyết tương chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích ?
Câu 39: Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt ?
Câu 40: Vi khuẩn Helicobacter pylori – thủ phạm gây viêm loét dạ dày – kí sinh ở đâu trên thành cơ quan này ?
Câu 42: Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành
Câu 1. Trình bày quá trình đông máu diễn ra như thế nào? Vẽ sơ đồ nguyên tắc truyền máu?
Câu 2. Có những loại bạch cầu nào? Trình bày chức năng của các loại bạch cầu? Miễn dịch là gì? Có mấy loại?
Câu 3: a. Giải thích nguyên nhân dễ bị gãy xương và khi bị gãy xương thì phục hồi xương diễn ra chậm, không chắc chắn ở người già?
b. Để chống cong vẹo cột sống, trong học tập và lao động phải chú ý những điểm gì?
Câu 4: Có những loại khớp nào? Nêu rõ chức năng của các loại khớp.
Câu 5. Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nguyên nhân của sự mỏi cơ.
Câu 6: Phản xạ là gì? Cho ví dụ.
Câu 7: Nêu các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại? Nêu các biện pháp để có hệ hô hấp khỏe mạnh?
Câu 8: Các chất cần cho cơ thể như nước, vitamin, muối khoáng khi vào cơ thể theo đường tiêu hóa thì cần phải qua những hoạt động nào? Cơ thể người có thể nhận các chất này theo con đường nào khác không?
Câu 9: Trình bày quá trình biến đổi của thức ăn trong khoang miệng? Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ: “Nhai kĩ no lâu”. Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả.
Mức độ
đánh
giá
Kiến
thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
TNKQ
Tự luận
TNKQ
Tự luận
TNKQ
Tự luận
TNKQ
Tự luận
1.Mở đầu – Khái quát về cơ thể người.
trình bày được khái niệm phản xạ và biết lấy ví dụ
Vận dụng được kiến thức vào việc phòng tránh bệnh lệch xương, ảnh hưởng đến sức khỏe
Câu
Điểm
Tỉ lệ %
C9
1,5
15%
C11
1
10%
2
2,5
25%
2. Vận động
Biết được cấu tạo và chức năng của các loại xương
Vận dụng được các kĩ năng sơ cấp cứu người gãy xương
Câu
Điểm
Tỉ lệ %
C1,2
1
10%
C12
1
10%
3
2
20%
3. Tuần hoàn
Biết được chức năng quan trọng của hồng cầu máu trong cơ thể con người
Câu
Điểm
Tỉ lệ %
C3
0,5
5%
1
0,5
5%
4. Hô hấp
Biết được chức năng chính của phổi, xác định được hoạt động của các cơ quan khác, khi phổi thực hiện trao đổi khí
Hiểu được trình tự trao đôi các khí ở tế bào
Câu
Điểm
Tỉ lệ %
C7,8
1
10%
C5
0,5
5%
3
1,5
15%
5.Tiêu hóa
Nêu được cấu tạo của ruột non, kể tên được một số bệnh tiêu hóa và cách phòng bệnh
Câu
Điểm
Tỉ lệ %
C10
2,5
25%
1
2,5
25%
6.Trao đổi chất và năng lượng
Phân biệt được sự giống nhau giữa sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào, giải thích được hiện tượng phản ứng khi “nổ da gà” ở người
Câu
Điểm
Tỉ lệ %
C4,6
1
10%
2
1
10%
TỔNG
Câu
Điểm
Tỉ lệ %
6
4
40%
2
3
30%
3
2
20%
1
1
10%
12
10
100%
I. Trắc nghiệm: (4 điểm).
-Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các xương sau đây xương dài là:
A. Xương sống.
B. Xương vai.
C. Xương đòn.
D. Xương sọ.
Câu 2: Sụn đầu xương có chức năng gì ?
A.Giúp xương to về bề ngang.
B. Tạo các ô trống chứa tuỷ đỏ.
C. Phân tán lực tác động.
D. Giảm ma sát trong khớp xương.
Câu 3: Hồng cầu có chức năng gì?
A.Vận chuyển nước và muối khoáng.
B. Vận chuyển khí CO2 và O2..
C. Vận chuyển chất dinh dưỡng.
D. Vận chuyển khí và chất khoáng.
Câu 4: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào giống nhau ở điểm nào?
A.Đều lấy oxi thải ra cacbonic và các sản phẩm phân hủy khác.
B. Đều lấy vào oxy và các chất cần thiết, đều thải ra cacbonic và các sản phẩm phân hủy khác.
Advertisement
C. Đều lấy vào oxy và thải ra cacbonic các sản phẩm phân hủy khác.
D.Đều lấy vào oxy và các chất cần thiết thải ra các sản phẩm phân hủy khác..
Câu 5: Sự trao đổi khí ở tế bào xảy ra như thế nào?
A. Oxy vào tế bào và Cacbonic ở tế bào vào máu.
B. Oxi và cacbonic từ tế bào vào máu.
C.Khí ôxi và cacbônic từ máu vào tế bào.
D.Cacbonic vào tế bào và oxy máu vào tế bào.
Câu 6: “Nổi da gà” là hiện tượng:
A.Tăng thoát nhiệt
B.Tăng sinh nhiệt.
C.Giảm thoát nhiệt.
D.Giảm sinh nhiệt
Câu 7: Khi hít vào các xương sườn nâng lên thể tích lồng ngực sẽ như thế nào?
A. Lồng ngực được nâng lên.
B.Lồng ngực được hạ xuống.
C. Lồng ngực hẹp lại.
D. Lồng ngực không thay đổi.
Câu 8: Phổi có chức năng như thế nào?
A. Làm ẩm không khí và dẫn khí.
B. Làm ấm không khí và dẫn khí.
C. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
D. Trao đổi và điều hòa không khí.
Tự luận: (6 điểm ).
Câu 9:(1,5 điểm) Phản xạ là gì ? Cho ví dụ về phản xạ ?
Câu 10: (2,5 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp chức năng hấp thụ. Kể một số
bệnh về đường tiêu hóa thường gặp và cách phòng tránh.
Câu 11: (1 điểm) Các em thường có thói quen thuận bên nào nên khi vác, xách vật nặng ta cũng thường dùng tay, vai thuận nhiều hơn. Điều này có nên không? Tại sao?
Câu 12: (1 điểm) Khi gặp người bị tai nạn gãy xương cần thực hiện sơ cứu như thế nào ?
Đáp án đề thi Sinh lớp 8 học kì 1
I.Trắc nhiệm : ( 4 điểm)
– Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
D
B
B
A
C
A
C
II. Tự luận: ( 6 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
9
(1,5 điểm)
Phản xạ là Phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường trong hoặc mội trường ngoài thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.
VD : Cho ví dụ đúng
1
0,5
10
(2,5 điểm)
*Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ:
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp
+ Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ.
+ Mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc
+ Ruột non rất dài, tổng diện tích bề mặt hấp thụ 400 – 500 mét vuông .
* Các bệnh về đường tiêu hóa thường gặp:
– Viêm loét dạ dày, Viêm loét tá tràng ,viêm ruột thừa…
* Cách phòng tránh:
– Ăn đủ chất, ăn chậm, nhai kĩ, ăn đúng giờ, ăn uống hợp vệ sinh, sau khi ăn, nghỉ ngơi và làm việc hợp lí…
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
0,75
11
(1 điểm)
Điều này không nên.
Vì các em đang ở lứa tuổi học sinh, bộ xương đang phát triển, khi vác nặng ta phải phối hợp cho đều hai bên để bộ xương phát triển cân đối, tránh bị lệch xương, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
0,25
0,75
12
(1 điểm)
– Khi gặp người bị tai nạn gãy xương cần sơ cứu.
+ Không được nắn bóp bừa bãi .
+ Đặt nạn nhân nằm yên .
+ Dùng gạc hay khăn sạch lau nhẹ vết thương.
+ Tiến hành sơ cứu băng bó và đưa đến cơ sở y tế gân nhất .
0,25
0,25
0,25
0,25
Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Thi Thpt Quốc Gia 2023 (Có Đáp Án) Câu Hỏi Trắc Nghiệm Lịch Sử 12
Trắc nghiệm Lịch sử THPT Quốc gia có đáp án được biên soạn bám sát nội dung lớp 12. Qua tài liệu này các em có thể học tập và ôn luyện thật tốt các đề trắc nghiệm mới nhất có đáp án kèm theo với nhiều mức độ khác nhauphù hợp với mọi đối tượng học sinh có học lực từ trung bình, khá đến giỏi. Qua đó giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức cơ bản để đạt được điểm số cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Lịch sử.
Bài 1:SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
CÂU HỎI NHẬN BIẾT:
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Đức.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 2. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 4 đến 11-2-1945.
B. Từ ngày 2 đến 12-2-1945.
C. Từ ngày 2 đến 12-4-1945.
D. Từ ngày 4 đến 12-4-1945.
Câu 3. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh diễn ra từ ngày 4 đến 11-2-1945 được tổ chức tại đâu?
A. Oasinhtơn (Mĩ).
B. Ianta (Liên Xô).
C. Pốtxđam (Đức).
D. Luân Đôn (Anh).
Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
A. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chương Liên hợp quốc.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.
D. Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chương.
A. Liên hợp quốc (UN).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 7. Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. 30.
B. 40.
C. 45.
D. 50.
Câu 8. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm họp một lần?
A. Ban Thư kí.
B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Hội đồng Quản thác.
A. Hội nghị Ianta (Liên Xô)
B. Hội nghị Niu Oóc (Mĩ).
C. Hội nghị Pốtxđam (Đức).
D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ).
A. Hội Quốc liên.
C. Đệ nhị Quốc tế.
B. Liên minh vì tiến bộ.
D. Khối Đồng minh chống phát xít.
Câu 11. Hiện nay, tổ chức Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên?
A. 190.
B. 191.
C. 192.
D. 193.
Câu 12. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hiện nay có bao nhiêu nước thành viên?
A. 5.
B. 7.
C. 10.
D. 15.
Câu 13. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Liên Xô.
D. Trung Quốc.
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Liên hợp quốc (UN).
A. Đại hội đồng.
B. Ban Thư kí.
C. Hội đồng bộ trưởng.
D. Hồi đồng Kinh tế và Xã hội.
CÂU HỎI THÔNG HIỂU:
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 2. Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 3. Theo nghị quyết của Hội nghị Pốtxđam, quân đội của những nước nào sẽ làm nhiệm vụ giải giáp chủ nghĩa phát xít ở nước Đức?
A. Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô.
B. Liên Xô, Mĩ, Canada và Pháp.
C. Anh, Liên Xô, Trung Quốc và Mĩ.
D. Anh, Pháp, Mĩ, Pháp, Anh và Canada.
A. Các nước Đồng minh đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước bại trận.
B. Các nước phát xít Đức, Italia ký văn kiện đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C. Các nước Đồng minh thỏa thuận chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức.
D. Các nước Đồng minh thỏa thuận khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
Câu 5. Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Thể hiện là tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới.
B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.
C. Tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau năm 1945.
D. Khẳng định vai trò tối cao của năm nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
A. Do cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của người Đức.
B. Do sự thỏa thuận của Anh, Mĩ, Liên Xô tại Hội nghị Ianta.
C. Do âm mưu của Anh, Pháp, Mĩ nhằm chia cắt lâu dài nước Đức.
D. Do chính sách phản động mà chủ nghĩa phát xít đã thi hành ở nước này.
Câu 7. Một trong những vấn đề cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là
A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.
A. Hội nghị Ianta (2-1945).
B. Hội nghị Pốtxđam (7 – 1945).
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (6 – 1945).
D. Nhật Bản kí hiệp ước đầu hàng Đồng minh (8 – 1945).
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh.
C. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
A. Hội nghị Ianta (2 – 1945).
B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
C. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập.
D. Tuyên bố của Tổng thống Mĩ Truman (3 – 1947).
Câu 11. Một trong những mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. khắc phục hậu quả sau chiến tranh.
C. giúp đỡ các nước thành viên về kinh tế, văn hóa.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 12. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
C. Hợp tác có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục.
D. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế.
A. Đại hội đồng.
B. Toà án quốc tế.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Hội đồng quản thác.
Câu 14. Hiến chương được xem là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc vì
A. đã được các nước thành viên phê chuẩn.
B. đã quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc.
C. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
D. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Giải quyết hậu quả của chiến tranh.
D. Phân chia thành quả chiến thắng.
CÂU HỎI VẬN DỤNG:
A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.
C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Câu 2. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
Câu 5. Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (Đức), lực lượng nào sẽ vào giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương ?
A. Quân Anh và quân Pháp.
B. Quân Mĩ và quân Liên Xô.
C. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 6. Từ năm 1945 đến nay, tổ chức nào đã trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Liên hợp quốc (UN).
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 7. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu trật tự thế giới mới được hình thành.
B. Góp phần hình thành nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới.
C. Giải quyết được mâu thuẫn của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh.
D. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 8. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do
A. các nước có quan điểm khác nhau về việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.
D. các nước muốn tạo ra tình trạng đối đầu Đông-Tây.
C. các nước muốn tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 9. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước.
B. quan điểm khác nhau về tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít .
C. thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình an ninh thế giới.
D. giải quyết hậu quả do Chiến tranh thế giới thứ hai để lại.
A. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
D. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
A. Dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới “hai cực”.
B. Dẫn đến tình hình thế giới chia thành hai phe.
C. Dẫn đến tình trạng đối đầu Đông-Tây.
D. Dẫn đến hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
Câu 16. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945) về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít,Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Pháp.
B. Mĩ.
C. Liên Xô.
D. Anh.
CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO:
Câu 1. Sự kiện nào sau đây mở ra một chương mới cho chính sách “đa phương hóa”, “đa dạng hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam?
A. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977).
B. Việt Nam tham gia vào tổ chức WTO (2007).
C. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995).
D. Việt nam tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 2. Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.
B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.
C. Mĩ vương lên trở thành siêu cường duy nhất.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
A. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ, Anh.
B. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô.
C. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đơn cực”.
D. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
A. Liên hợp quốc trở thành diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Liên hợp quốc thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hơp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C. Liên hợp quốc bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi các thành viên gặp khó khăn
D. Liên hợp quốc góp phần ngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khỏe loại người.
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau.
D. Hợp tế có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục.
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991). LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
I. Nhận biết:
Câu 1 . Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
Câu 2. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào?
D. Bảo vệ hoà bình thế giới.
C. Đối đầu với các nước Tây Âu.
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
Câu 3. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là
A. ngả về phương Tây.
D. thực hiện chính sách hòa bình.
C. phát triển quan hệ với các nước châu Á.
B. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu.
Câu 4. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian
A. 5 năm.
B. 4 năm 3 tháng.
C. 4 năm 8 tháng.
D. 4 năm 9 tháng.
Câu 5. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp vũ trụ.
D. sản xuất nông nghiệp.
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
Câu 7. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã
A. đứng thứ hai thế giới.
B. gấp đôi mức trước chiến tranh thế giới.
C. đạt mức trước chiến tranh thế giới thứ hai.
D. tăng 73% so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 8. Thể chế chính trị của Liên bang Nga là
A. Cộng hòa.
B. Công hòa liên bang.
C. Quân chủ Lập hiến.
D. Liên bang xã hội chủ nghĩa.
II. Thông hiểu:
Câu 9. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới .
C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 10. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
Câu 11. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là
A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu
D. xây dựng hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.
Câu 12. Sự kiện nào sau đây diễn ra vào năm 1991
A. trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn.
C. trật tự hai cực Ianta mâu thuẫn căng thẳng.
D. trật tự hai cực Ianta có những cuộc gặp gỡ cấp cao.
Câu 13. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là nước
A. Mĩ
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 14. Liên Xô có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước ( 1950 – 1970) đã chứng tỏ
A. Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp.
B. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.
C. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp.
D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 15. Vị thế quốc tế của Liên Xô được nâng cao trên trương quốc tế trong
A. giai đoạn 1945 – 1950.
B. giai đoạn 1950 – 1973.
C. giai đoạn 1973 – 1991.
D. giai đoạn 1991 – 2000.
Câu 16. Nổi bật nhất trong vấn đề đối nội ở Liên bang Nga (1991 – 2000) là
A. xung đột sắc tộc.
B. tranh chấp giữa các tôn giáo.
C. tranh chấp giữa các đảng phái.
D. chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh.
III. Vận dụng.
Câu 17. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 – 1950?
A. Tinh thần tự lực tự cường.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN.
Câu 18. Nguyên nhân có tính chất quyết định đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN và Liên Xô ở Đông Âu là
A. chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới.
B. xây dựng mô hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn và chưa phù hợp.
C. hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước.
D. sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của một số lãnh đạo.
Câu 19. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc.
C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 20. Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế (1946 – 1950) là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%.
C. Sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh
D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
Câu 21. Để phát triển đất nước, Liên Xô chú trọng ngành công nghiệp nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp dịch vụ.
D. công nghiệp quốc phòng.
Câu 22. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là
A. Nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á.
B. Nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu
C. Nâng cao vị trí của nước Nga trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Nâng cao vị trí của cường quốc Á – Âu trên trường chính trị thế giới.
Câu 23. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô đã có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
D. Làm cho phong trào cách mạng trên thế giới phát triển.
Câu 24. Theo hiến pháp Liên bang Nga, thì Tổng thống là do
A. dân bầu ra.
B. Hạ viện bầu ra.
C. Thượng viện bầu ra.
D. đại biểu các bang bầu ra.
IV. Vận dụng cao
Câu 25. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và Đông Âu là
A. Cải cách kinh tế triệt để.
B. Cải cách nông nghiệp.
C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
D. Thực hiện chính sách nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế.
Câu 26. Sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ nhân dân.
B. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ tư sản.
C. sự sụp đổ của hình thái kinh tế – xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa phù hợp.
B. Ngăn chặn diễn biến hòa bình.
A. Bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.
C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo.
D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị.
Câu 28. Những thành tựu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động gì đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
Câu 29. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là
A. xây dựng nền kinh tế thị trường.
B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp.
Câu 30. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để tăng cường sức mạnh của Nhà nước
A. tăng cường mối quan hệ với các cường quốc.
B. mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.
C. tăng cường tính dân chủ trong nhân dân.
D. tăng cường tình đoàn kết trong đảng và trong nhân dân.
CHUYÊN ĐỀ : CÁC NƯỚC Á PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000)
Bài 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Câu 1: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa.
B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
D. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng.
Câu 2 :Tháng 12-1978 Đặng Tiểu Bình khởi xướng đường lối:
A. cải tổ đất nước.
B. đổi mới đất nước
C. cải cách- mở cửa.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 3: Ngày 15-10-2003 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì sau:
A. thử thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo
C. phóng thành công tàu “Thần Châu” 5 .
D. phóng thành công tàu “Thần Châu” 3 với chế độ tự động
Câu 4 : Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao là kết quả của thời kỳ nào?
A. Nội chiến 1946-1949
B. Công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978 -2000
C. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới 1949-1959
D. Trung Quốc những năm không ổn định 1959-1978
Câu 5: Sau 1945 trong bối cảnh của cuộc chiến tranh lạnh bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành:
A. hai miền theo vĩ tuyến 16
B. hai miền theo vĩ tuyến 18
C. hai miền theo vĩ tuyến 38
D. hai miền theo vĩ tuyến 54
Câu 6: Tháng 8- 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập.
A. Đại Hàn Dân quốc.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 7: Tháng 9- 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập.
A. Đại Hàn Dân quốc.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 8: Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa:
A. Liên Xô và Mĩ.
B. Liên Xô và thế lực thân Mĩ.
C. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
D. Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ.
Câu 9: Ngày 1-10-1949 nước Cộng hòa Dân Chủ nhân Dân Trung Hoa ra đời là kết quả của
A. Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc .
C. Quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng Sản.
Câu 10. Sau thất bại trong cuộc nội chiến, chính quyền Tưởng Giới Thạch phải rút chạy ra Đài Loan và tồn tại ở đó nhờ vào sự giúp đỡ của:
A. Pháp
B. Anh.
C. Mĩ
D. Liên Xô
Câu 12: Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?
A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm.
C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”
D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 13: Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm1945?
A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.
D. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.
Câu 14: Cuộc nội chiến 1950 đến 1953 trên bán đảo Triều Tiên là sản phẩm của
A. mâu thuẫn về kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ.
B. mâu thuẫn về chính trị giữa Liên Xô và Mĩ.
C. mâu thuẫn về quyền lợi giữa Liên Xô và Mĩ
D. sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa phe TBCN và XHCN
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ?
A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc .
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
A. các đế quốc Âu-Mĩ.
B. đế quốc Mĩ.
C. thực dân Pháp.
D. phát xít Nhật.
Câu 2. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của
A. đế quốc Anh.
B. thực dân Pháp.
C. phát xít Nhật.
D. đế quốc Mĩ.
Câu 3. Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì đầu sau khi giành độc lập là gì?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
Câu 4. Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?
A. Hòa bình, trung lập.
B. Nhận viện trợ từ các nước .
C. Xâm lược các nước láng giềng.
D. Trung lập tích cực.
Câu 5. Hội nghị thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được tổ chức tại nước nào?
A. Thái Lan.
B. Xin-ga-po.
C. Ma-lai-xi-a.
D. Phi-líp-pin.
A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.
Câu 7. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là
A. Thái lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin
B. Thái lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin
C. Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin
D. Thái lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin
Câu 8. Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày tháng năm nào và là thành viên gia nhập thứ mấy trong các quốc gia ASEAN?
A. 28/8/1995, thành viên gia nhập thứ 10.
B. 27/8/1996, thành viên gia nhập thứ 9.
C. 27/8/1995, thành viên gia nhập thứ 8.
D. 28/7/1995, thành viên gia nhập thứ 7.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào?
A. Bùng nổ mạnh mẽ.
B. Bị thực dân Anh đàn áp khốc liệt.
C. Thu hẹp phạm vi đấu tranh
D. Chỉ còn các cuộc bãi công của công nhân.
Câu 10. “Phương án Maobatton” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào?
A. Theo vị trí địa lý.
B. Theo ý đồ của thực dân Anh.
C. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ.
D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
Câu 11. Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?
A. Bănglađét và Pakixtan.
B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Ấn Độ và Pakixtan.
D. Pakixtan và Nepan.
A. Campuchia.
B. Ấn Độ.
C. Nhật Bản.
D. Hàn Quốc.
Câu 13. Kết quả bao trùm mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đạt được sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại là
A. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng rất nhanh.
B. bộ mặt kinh tế – xã hội có sự biến đổi to lớn.
C. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ nhanh.
D. giải quyết tốt vấn đề tăng trưởng và công bằng xã hội.
Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí (7-1954)
B. Hiệp định Viêng Chăn (2-1973)
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập (12-1975)
D. Đảng Nhân dân Lào thành lập (3-1955)
…………..
Mức độ nhận biết
Câu 1. Sự kiện đánh dấu chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi là
A. năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc.
B. năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi).
C. năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la.
D. năm 1990 Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.
Câu 2. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì
A.châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.
B.tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
C.phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất .
D.có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở đâu?
A. Bắc Phi.
B. Nam Phi
C. Trung Phi.
D. Tây Phi
Câu 4. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân Nam Phi là
A.chủ nghĩa thực dân cũ.
B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa Apacthai.
D. chủ nghĩa đế quốc.
A.tháng 3- 1990, nước cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập
B. tháng 2-1990, chính quyền Nam Phi đã từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc
C.tháng 4-1994, Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống đầu tiên của Nam Phi
D.năm 1993, Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi hoàn toàn thắng lợi.
Câu 6. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh đều là
A.thuộc địa của Anh, Pháp
B.thuộc địa kiểu mới của Mĩ
C.những nước hoàn toàn độc lập
D.những nước thực dân kiểu mới
Câu 7. Lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cu Ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ và từng bước tiến lên CNXH là
A. Hô-xê-mác-ti.
B. A-gien-đê
C. Chê Ghê-va-na
D. Phi-đen Cax-tơ-rô
Câu 8. Sự kiện đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là
A.Namibia tuyên bố độc lập.
B.Angiêri tuyên bố độc lập.
C.Ăngôla tuyên bố độc lập.
D.Nam Phi tuyên bố độc lập.
Mức độ thông hiểu
Câu 9. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La- tinh diễn ra dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân.
B. Đấu tranh chính trị
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Đấu tranh vũ trang
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì:
A.núi lửa thường xuyên hoạt động
B.cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ
C.phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức
D. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc
Câu 11. Cách mạng Cu Ba thành công đã mở đầu cho phong trào gì ở Mĩ La- tinh
A.đấu tranh vũ trang.
B đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh nghị trường.
D đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.
Câu 12. Sự kiện nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba.
B. Thắng lợi của cách mạng Pê ru.
C. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo.
D. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
Câu 13: Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh
A.Chống chế độ độc tài thân Mĩ.
B. Chống chế độ tay sai Batixta.
C. Chống chủ nghĩa thực dân
D. Chống chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ.
Câu 14: Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh.
A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.
C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai.
D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai.
Câu 15: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu ba diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Mĩ bao vây cấm vận
B. Đất nước đã lật đổ chế độ độc tài Batixta.
C. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã.
D.Trong cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại bãi biển Hi-rôn.
Câu 16: CuBa được mệnh danh là
A. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh
B. lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh ở khu vực Mĩ latinh
C. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Mĩ
D.lá cờ đầu trong phong trào chống chủ nghĩa thực dân Mĩ latinh
Mức độ vận dụng
Câu 17: Nước nào ở châu Phi phong trào giải phóng dân tộc của có ảnh hưởng từ Chiến thắng Điện Biên Phủ -1954 ở Việt Nam ?
A.Ai Cập.
B. Tuy-ni-di.
C. Ăng-gô-la.
D. An-giê-ri
Câu 18. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai đối với nhân dân Nam Phi là gì?
A. Bóc lột tàn bạo người da đen.
B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Tước quyền tự do của người da đen.
D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.
Câu 19:Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cu Ba đối với nhân dân Việt Nam?
A. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn.
B.Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình.
C.Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình.
D. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình.
Câu 20: Câu nói : Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn của Phi đen Cátxtơrô ra đời trong bối cảnh nào?
A. đến thăm Sài Gòn.
B. đến thăm Hà Nội.
C. đến thăm Quảng Trị.
D. đến thăm Quảng Bình.
Câu 22. Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cu Ba năm 1959 với cách mạng tháng Tám 1945 của Việt Nam
A. Đấu tranh ngoại giao
B. Đấu tranh chính trị
C. Đấu tranh vũ trang
D. Khởi nghĩa từng phần
Câu 23: Thắng lợi của cách mạng Cu Ba năm 1959 đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh
A. giúp xây dựng đất nước
B. đưa cách mạng đi lên
C. phát triển và giành thắng lợi
D. phong trào ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi.
Câu 24: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có gì khác so với Mĩ la tinh về hình thức đấu tranh?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị .
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
D. Đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị.
Mức độ vận dụng cao
Câu 25: N.Manđêla có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
A. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ Apacthai.
C. Là người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
D. Là người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
A. đều nhau.
B. giống nhau
C. không đồng đều.
D. không đều nhau
D. Mức độ độc lập và sự phát triển của các nước sau độc lập không đều nhau.
……………..
Thi Thpt Quốc Gia 2023: Không Bố Trí Phòng Thi Riêng Cho Thí Sinh Tự Do
Dự thảo quy chế thi trung học phổ thông quốc gia 2023 Bộ GD&ĐT vừa quy định, các thí sinh tự do, thí sinh giáo dục thường xuyên (GDTX) được bố trí dự thi tại một số điểm thi cùng với thí sinh Giáo dục THPT là học sinh lớp 12 trong năm tổ chức thi và do Giám đốc sở GD&ĐT quyết định.
Thí sinh tự do thi chung với hệ THPT
Như vậy, thí sinh hệ tự do, giáo dục thường xuyên sẽ thi chung với thí sinh hệ trung học phổ thông, không ngồi thi riêng như những năm trước. Việc này nhằm đảm bảo không có sự phân biệt đối xử nào, hoàn toàn bình đẳng giữa thí sinh các hệ.
Bên cạnh đó, phòng bảo quản đề thi, bài thi phải đảm bảo an toàn, chắc chắn; có camera an ninh giám sát ghi hình các hoạt động tại phòng 24 giờ/ngày, đảm bảo thời gian tối thiểu lưu dữ liệu của camera; có ít nhất 1 công an trực, bảo vệ 24 giờ/ngày và 1 cán bộ làm nhiệm vụ tại Điểm thi của trường ĐH, CĐ (Phó Trưởng điểm thi hoặc thư ký) thường trực đêm tại phòng trong thời gian đề thi, thi được lưu tại Điểm thi.
Đại học chủ trì chấm thi trắc nghiệm
Thay vì để Sở Giáo dục tổ chức chấm thi trắc nghiệm như mọi năm, năm 2023 Bộ GD&ĐT giao cho các đại học chủ trì tổ chức chấm bài thi trắc nghiệm tại Hội đồng thi. Sở Giáo dục chuẩn bị điều kiện cơ sở vật chất, tài chính; hệ thống máy tính, máy quét ảnh và các thiết bị phụ trợ đáp ứng yêu cầu; phối hợp với công an, bảo vệ đảm bảo an ninh, an toàn cho việc chấm thi trắc nghiệm.
Về chấm bài thi trắc nghiệm, Bộ GD&ĐT dự kiến giao nhiệm vụ cho các trường ĐH chủ trì tổ chức chấm bài thi trắc nghiệm tại các Hội đồng thi. Sở GD&ĐT địa phương chịu trách nhiệm chuẩn bị điều kiện cơ sở vật chất, tài chính; hệ thống máy tính, máy quét ảnh và các thiết bị phụ trợ đáp ứng các yêu cầu theo hướng dẫn hằng năm của Bộ; phối hợp với lực lượng công an, bảo vệ đảm bảo an ninh, an toàn cho việc chấm thi trắc nghiệm.
Ban Chấm thi trắc nghiệm trường ĐH được Bộ giao nhiệm vụ cử người để giám đốc Sở GD&ĐT ra quyết định thành lập Ban Chấm thi trắc nghiệm. Ban Chấm thi trắc nghiệm chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Chỉ đạo thi THPT quốc gia.
Đặc biệt, khác với năm trước, năm nay, sau khi có công bố kết quả phúc khảo bài thi, có sự thay đổi về kết quả, thì hội đồng thi sẽ có thông báo mới về điểm thi, thu lại kết quả ban đầu của thí sinh, nhằm đảm bảo thí sinh có một kết quả thống nhất sau khi phúc khảo.
Thí sinh có bằng tốt nghiệp trung cấp được cộng điểm khuyến khích
Theo dự thảo, học sinh giáo dục THPT, học viên giáo dục thường xuyên tham gia học đồng thời chương trình trung cấp kết hợp với văn hóa theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT, có giấy chứng nhận nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp do Sở Giáo dục, các cơ sở giáo dục đào tạo và dạy nghề, cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp được cộng điểm khuyến khích khi xét tốt nghiệp.
Theo đó, loại giỏi đối với giấy chứng nhận nghề, loại xuất sắc và giỏi đối với bằng trung cấp được cộng 2 điểm. Loại khá đối với giấy chứng nhận nghề, loại khá và trung bình khá đối với bằng trung cấp được cộng 1,5 điểm. Loại trung bình được cộng 1 điểm. Đây là điểm khác so với thông tư năm 2023, khi điểm khuyến khích chỉ căn cứ vào xếp loại ghi trong giấy chứng nhận nghề.
Nguồn theo Báo điện tử Dân Sinh
Đề Thi Chính Thức Kì Thi Thpt Quốc Gia Môn Hóa Học Năm 2023 Có Đáp Án Chính Xác Nhất
Hóa học là môn học quen thuộc về phương trình. Và phản ứng giữa các chất trong các thí nghiệm thực tế. Đây là môn học quan trọng trong tổ hợp các môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh). Các bạn học học sinh lựa chọn xét tuyển Đại học đặc biệt đối với các trường y dược. Vì vậy cần có sự đầu tư học một cách hiệu quả, nắm vững kiến thức, các dạng bài thường ra thi một cách cụ thể. Để có sự chuẩn bị tốt nhất đạt kết quả cao trong kì thi. Theo công bố của Bộ Giáo Dục và Đào tạo, lịch thi tổ hợp KHTN trong đó có môn Hóa được diễn ra vào sáng ngày 08/07/2023.
Theo công bố của Bộ GD&ĐT, lịch thi THPT Quốc gia 2023 diễn ra trong 3 ngày từ ngày 8 – 10/8/2023. Trong đó 2 ngày thi chính thức là ngày 9-10/8/2023.
Thời gian thi tổ hợp KHTN ( Lý, Hóa,Sinh): Sáng ngày 10/08/2023
Thời gian làm bài thi môn Hóa học: 50 phút
Giờ phát đề cho thí sinh: 8h30 sáng 10/08/2023
Giờ bắt đầu làm bài: 8h35 sáng 10/08/2023
Theo nhận định của các thí sinh tham gia thi thì đề Hóa năm 2023 có nội dung bám sát kiến thức của chương trình học. Đề thi được đánh giá là vừa sức, quen thuộc và có mức độ tương đương nhau. Đề thi chủ yếu hơn 90% là kiến thức lớp 12, cỡ 10% là kiến thức hóa của lớp 11. Tuy nhiên vẫn có các câu vận dụng cao để phân loại thí sinh ở chuyên đề hóa hữu cơ và hóa vô cơ. Đề Hóa năm 2023 được cho là có mức độ phân hóa tốt. Nhưng vẫn có các câu nhận biết và lý thuyết cũng khá dễ, giúp thí sinh dễ dàng làm bài trên 5 điểm. Phù hợp với việc xét tốt nghiệp THPT.
Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi được diễn ra thuận lợi, đạt kết quả tốt nhất. Các bạn học sinh cần trang bị cho mình một lượng kiến thức đầy đủ qua quá trình ôn luyện. Đúng nội dung, trọng tâm cấu trúc khắc phục những lỗi thường dễ mắc phải. Phân bố thời gian hợp lý cho từng câu hỏi khó dễ khác nhau để làm bài hiệu quả nhất.
Ngoài ra các bạn học sinh còn cần chuẩn bị một sức khỏe tốt, tâm lý thoải mái khi bắt vào phòng thi. Và cần chuẩn bị thêm một số dụng cụ cần thiết như bút viết, thước, thẻ dự thi, CMND và nước uống nếu cần… Để làm bài thi một cách hiệu quả nhất.
Reviewedu
đã giúp bạn tổng hợp.
Tham khảo chi tiết tại: Đáp án chính thức đề thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa năm 2023
Tra cứu điểm chuẩn chính xác của các trường đại học
Tra cứu học phí chính xác của các trường đại học
Đề thi chính thức tốt nghiệp THPTQG môn Toán 2023 có đáp án chính xác nhất
Đề thi chính thức tốt nghiệp THPTQG môn Văn 2023 có đáp án chính xác nhất
Đề thi chính thức tốt nghiệp THPTQG môn Anh 2023 có đáp án chính xác nhất
Đề thi chính thức tốt nghiệp THPTQG môn Sử 2023 có đáp án chính xác nhất
Đề thi chính thức tốt nghiệp THPTQG môn Địa 2023 có đáp án chính xác nhất
Đề thi chính thức tốt nghiệp THPTQG môn GDCD 2023 có đáp án chính xác nhất
Đề thi chính thức tốt nghiệp THPTQG môn Lý 2023 có đáp án chính xác nhất
Đề thi chính thức tốt nghiệp THPTQG môn Hóa 2023 có đáp án chính xác nhất
Đề thi chính thức tốt nghiệp THPTQG môn Sinh 2023 có đáp án chính xác nhất
Cẩm Nang Khi Đi Thi Thpt Quốc Gia Năm 2023
– Giấy báo dự thi
– CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu
– 2 bút mực (đã sử dụng vài lần rồi để đảm bảo ra mực đều, chủ yếu cho môn Văn), 2 bút chì gỗ, gôm (loại xịn, chuyên dùng cho giấy thi trắc nghiệm), chuốt bút chì (có thêm phần giữ cặn gỗ và chì càng tốt), thước kẻ các loại.
– 2 máy tính cầm tay (được thay pin đầy đủ), tập bản đồ địa lý (Atlat).
– KHÔNG được ăn uống lung tung! Hãy ăn cơm mẹ nấu 100% trong vài ngày cuối. Đừng ăn quá no và nhớ ăn thật nhiều rau củ, uống thật đủ nước.
– Hãy rèn luyện thói quan ngủ sớm. Tập ngủ sớm lại cho quen với thời gian dậy sớm để đi thi.
– Ông bà có câu: “Có thờ – có thiêng. Có kiêng – có lành”.
– Đừng đến sát giờ quá, nhưng cũng đừng đến sớm quá! Đến quá sớm sẽ chỉ làm bạn hoang mang. Vì kiểu gì cũng có vài đứa chung trường hoặc chung lớp thi chung điểm thi với bạn. Bọn nó sẽ hỏi thăm những câu đầy lo lắng như kiểu: “Ủa mày học phần này chưa?”, ” Cái này hay lắm nè, tao mới biết được, cho mày học trước khi thi đó!”…
– Thực hiện chiến lược: KHIẾM KHUYẾT TOÀN DIỆN – bạn là một kẻ mù, kẻ điếc, không biết ngửi mùi, không biết gì hết! Hãy lẳng lặng đi thi, đến trường thi, vào phòng thi, lo làm bài của mình, và MẶC KỆ thế giới nha!
– NGHIÊM CẤM MỌI HÀNH VI MẶC ĐỒNG PHỤC có tên hoặc huy hiệu của trường CHUYÊN, trường điểm. Hãy mặc đồ thoải mái, nhưng các bạn trường chuyên hãy cẩn thận, vì có những thành phần sẽ “tia” mấy bạn và liên tục hỏi thăm đáp án trong suốt những ngày thi.
Môn tiếng Anh:
– Làm câu nào, đánh luôn câu đó vào phiếu (đừng chờ đến khi làm xong rồi mới sao đáp án, sẽ xảy ra tình trạng không sao kịp).
– Làm từ trên xuống dưới, không được nhảy phần. Nhiều bạn thấy bài đọc đầu tiên, nhảy sang làm các câu lẻ. Như vậy không nên. Nếu phần đọc đầu tiên, các bạn nên cảm ơn cái đề đi, vì khi đó, những phần lẻ phía sau bạn có thể làm nhanh được, còn phần đọc thì không thể làm nước rút đâu.
Những môn trắc nghiệm khác:
– Cũng làm câu nào, tô luôn đáp án câu đó vào tờ đáp án
– Nếu gặp câu khó, lụi luôn, nhưng hãy đánh dấu chéo nhẹ vào ô mình lụi. Mục đích là để nếu còn giờ, sẽ quay lại làm, dễ bôi đi; nếu quyết định lụi hẳn, thì sẽ tô nhanh hơn. Hơn nữa, nếu làm như vậy sẽ giúp các bạn không bị khoanh nhầm vào câu mình đã biết làm từ trước.
– Gặp bài toán khó, hãy dừng lại, ngồi hít thở sâu một phút, để đầu óc thanh tĩnh lại, biết đâu tìm ra được hướng mới! Còn nếu sau 1 phút vẫn chưa làm ra thì sao?? Hãy cầu mong sự may mắn và khoanh bừa thôi!
Môn Văn:
Nhiều bạn làm Văn thường không kịp giờ, vì vậy, hãy chia thời gian hợp lý.
– Đọc hiểu: 15 phút
– Nghị luận xã hội: 15 phút
– Nghị luận văn học: Mở bài: 5 phút; Thân bài: tổng (12 phút), phân (38 phút), hợp (20 phút); Kết bài: 5 phút
– Dự phòng: 10 phút
– Hãy đi thẳng một lèo về nhà, đừng ở lại bàn tán với bất kỳ ai cả. Dặn trước bố mẹ rằng đừng hỏi gì cả. Về nhà không lên mạng cũng không tra đáp án trên mạng. Nói chung, hãy cố giữ cho mình một tâm lý thật thoải mái cho đến khi bạn hoàn thành hết các bài thi.
– Nếu các bạn để cho những thông tin đó ảnh hưởng, bạn sẽ bị phân tâm, mất tinh thần cho môn thi tiếp theo. Hãy để cho bản thân một chút hy vọng, dù rằng thật sự mình làm không tốt, nhưng cũng phải hy vọng không quá tệ và để những môn khác kéo điểm lên.
– Hãy đi chơi khi còn có thể. Kết quả cứ để đấy tính sau!
– Ngay sau khi Bộ GD&ĐT thông báo đáp án chính thức, hãy kiểm tra ngay. Mục đích là để khi điểm ra mà bạn cảm thấy quá thấp với những gì mình tính được thì còn nhanh chóng đi phúc khảo điểm.
Theo Bảo Trân FB.
Cập nhật thông tin chi tiết về 560 Câu Trắc Nghiệm Sinh Học Ôn Thi Thpt Quốc Gia 2023 Ôn Thi Thpt Quốc Gia Môn Sinh Học trên website Xqai.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!