Bạn đang xem bài viết Học Phí Đại Học Cần Thơ Tuyển Sinh Đại Học Cần Thơ 2023 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Xqai.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Chiều 30/6, Trường Đại học Cần Thơ công bố điểm chuẩn các ngành xét tuyển điểm học bạ THPT, cao nhất là 29,25 điểm.
Theo đó, điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành của Trường Đại học Cần Thơ bằng phương thức 3 dao động từ 19,50 đến 29,25 điểm.
Trong đó, các ngành có điểm trúng tuyển 29,25 gồm: Tài chính – Ngân hàng; Kinh doanh Quốc tế, Marketing, Công nghệ thông tin.
Mã trường: TCT
Khu II, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: 0292.3872728 E-mail: [email protected]
Mã trường: TCT; Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 7.5601. Chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC)
TT
Mã ngành
Tên ngành, học phí
PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3
PHƯƠNG THỨC 5
Điểm trúng tuyển năm 2023
Chỉ tiêu
Tổ hợp
Chỉ tiêu
Tổ hợp
Học bạ
Điểm thi
1
7420231T
40
A01, B08, D07
40
A00, A01, B00, B08, D07
21,00
19,50
2
7620301T
40
40
19,50
15,00
3
7510401C
40
40
19,50
16,75
4
7540101C
40
40
24,25
20,75
5
7580201C
40
A01, D01, D07
40
22,00
20,75
6
7520231C
Kỹ thuật điện (CLC)
30 triệu đồng/năm
40
40
19,50
19,50
7
7480201C
40
40
25,75
24,00
8
7480103C
40
40
9
7340101C
Quản trị kinh doanh (CLC)
33 triệu đồng/năm
80
40
10
7810103C
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CLC)
33 triệu đồng/năm
40
40
11
7340201C
80
40
26,25
24,50
12
7340120C
80
40
27,00
25,00
13
7220231C
Ngôn ngữ Anh (CLC)
33 triệu đồng/năm
80
D01, D14, D15
40
26,25
25,00
2. Chương trình đào tạo đại trà
TT
Mã ngành
Chỉ tiêu
Mã tổ hợp xét tuyển
Điểm trúng tuyển năm 2023 (Học bạ)
Điểm trúng tuyển năm 2023 (Điểm thi)
Các ngành đào tạo giáo viên (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4)
1
7140202
Giáo dục Tiểu học
80
A00, C01, D01, D03
27,75
24,50
2
7140204
Giáo dục Công dân
60
C00, C19, D14, D15
25,25
25,00
3
7140206
Giáo dục Thể chất
60
T00, T01, T06
25,75
24,25
4
7140209
Sư phạm Toán học
80
A00, A01, B08, D07
29,25
25,50
5
7140210
Sư phạm Tin học
60
A00, A01, D01, D07
24,00
23,00
6
7140211
Sư phạm Vật lý
60
A00, A01, A02, D29
27,75
24,50
7
7140212
Sư phạm Hóa học
60
A00, B00, D07, D24
29,00
25,75
8
7140213
Sư phạm Sinh học
60
B00, B08
25,00
23,75
9
7140217
Sư phạm Ngữ văn
80
C00, D14, D15
27,75
26,00
10
7140218
Sư phạm Lịch sử
60
C00, D14, D64
26,00
25,00
11
7140219
Sư phạm Địa lý
60
C00, C04, D15, D44
26,00
24,75
12
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
80
D01, D14. D15
28,00
26,50
13
7140233
Sư phạm Tiếng Pháp
60
D01, D03, D14, D64
24,25
21,75
Kỹ thuật và công nghệ (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
14
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
100
A00, A01, B00, D07
26,00
24,00
15
7520309
Kỹ thuật vật liệu
40
A00, A01, B00, D07
20,75
21,75
16
7510601
Quản lý công nghiệp
80
A00, A01, D01
26,75
24,75
17
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
80
A00, A01, D01
18
7520103
120
A00, A01
26,75
24,50
19
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
70
A00, A01
25,50
24,25
20
7520236
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
70
A00, A01
26,00
24,25
21
7520237
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
70
A00, A01
23,50
23,00
22
7520231
Kỹ thuật điện
70
A00, A01, D07
25,25
23,75
23
7580202
Kỹ thuật cấp thoát nước
60
A00, A01, B08, D07
24
7580201
Kỹ thuật xây dựng
140
A00, A01
25,25
23,50
25
7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
60
A00, A01
19,50
18,00
26
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
60
A00, A01
21,25
22,25
Máy tính và công nghệ thông tin (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
27
7480202
An toàn thông tin
40
A00, A01
28
7320104
Truyền thông đa phương tiện
100
A00, A01, D01
29
7480101
Khoa học máy tính
60
A00, A01
27,00
25,00
30
7480106
Kỹ thuật máy tính
60
A00, A01
24,50
23,75
31
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
60
A00, A01
25,25
24,00
32
7480103
Kỹ thuật phần mềm
60
A00, A01
27,50
25,25
33
7480104
Hệ thống thông tin
60
A00, A01
25,75
24,25
34
7480201
Công nghệ thông tin
60
A00, A01
28,50
25,75
35
7480201H
Công nghệ thông tin– học tại khu Hòa An
40
A00, A01
24,25
23,50
Kinh tế, kinh doanh và quản lý – pháp luật (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
36
7340301
Kế toán
60
A00, A01, C02, D01
28,50
25,50
37
7340302
Kiểmtoán
60
A00, A01, C02, D01
27,50
25,25
38
7340201
Tài chính-Ngân hàng
60
A00, A01, C02, D01
28,75
25,75
39
7340101
Quản trị kinh doanh
80
A00, A01, C02, D01
28,75
25,75
40
7340101H
Quản trị kinh doanh– học tại khu Hòa An
40
A00, A01, C02, D01
26,25
26,75
41
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
80
A00, A01, C02, D01
28,00
24,50
42
7340115
Marketing
60
A00, A01, C02, D01
29,00
25,00
43
7340121
Kinh doanh thương mại
80
A00, A01, C02, D01
28,25
25,75
44
7340120
Kinh doanhquốc tế
80
A00, A01, C02, D01
29,00
26,50
45
7620114H
Kinh doanh nông nghiệp– học tại khu Hòa An
120
A00, A01, C02, D01
19,50
18,25
46
7310101
Kinh tế
80
A00, A01, C02, D01
28,25
25,50
47
7620115
Kinh tế nông nghiệp
140
A00, A01, C02, D01
26,00
24,50
48
7620115H
Kinh tế nông nghiệp– học tại khu Hòa An
70
A00, A01, C02, D01
22,00
22,25
49
7850102
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
80
A00, A01, C02, D01
24,50
24,00
50
7380101
Luật, có 3 chuyên ngành:
– Luật Hành chính
– Luật Tư pháp
– Luật Thương mại
200
A00, C00, 4D01, D03
27,25
25,50
51
7380101H
Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) – học tại khu Hòa An
40
A00, C00, D01, D03
27,75
24,50
Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
52
7540101
Công nghệ thực phẩm
170
A00, A01, B00, D07
28,00
25,00
53
7540105
Công nghệ chế biến thủy sản
140
A00, A01, B00, D07
24,25
23,50
54
7540104
Công nghệ sau thu hoạch
40
A00, A01, B00, D07
19,50
22,00
55
7620105
Chănnuôi
140
A00, A02, B00, B08
20,00
21,00
56
7640101
Thúy
120
B00, A02, D07, B08
27,75
24,50
57
7620110
140
A02, B00, B08, D07
19,50
19,25
58
7620109
Nông học
100
B00, B08, D07
21,75
19,50
59
7620112
Bảo vệ thực vật
160
B00, B08, D07
23,00
21,75
60
7440301
Khoa học môi trường
80
A00, A02, B00, D07
19,50
19,25
61
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
120
A00, A01, B00, D07
23,00
23,00
62
7520320
Kỹ thuậtmôi trường
60
A00, A01, B00, D07
19,50
19,00
63
7850103
Quản lý đất đai
120
A00, A01, B00, D07
25,25
23,00
64
7620113
Công nghệrau hoa quả và cảnh quan
80
A00, B00, B08, D07
19,50
15,00
65
7620103
Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón)
60
A00, B00, B08, D07
19,50
15,50
66
7620301
Nuôi trồng thủy sản
220
A00, B00, B08, D07
22,50
22,25
67
7620302
Bệnh học thủy sản
100
A00, B00, B08, D07
19,50
20,25
68
7620305
Quản lý thủy sản
100
A00, B00, B08, D07
19,50
21,50
Khoa học sự sống – Khoa học tự nhiên – Hóa dược (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
69
7460201
Thống kê
100
A00, A01, A02, B00
70
7460112
Toán ứng dụng
80
A00, A01, A02, B00
22,00
22,75
71
7520401
Vật lý kỹ thuật
40
A00, A01, A02, C01
19,50
18,25
72
7440112
Hóa học
80
A00, B00, C02, D07
21,50
23,25
73
7720233
Hóa dược
80
A00, B00, C02, D07
28,00
25.25
74
7420101
Sinh học
40
A02, B00, B03, B08
19,50
19,00
75
7420233
Sinh học ứng dụng
40
A00, A01, B00, B08
19,50
19,00
76
7420231
Công nghệ sinh học
120
A00, B00, B08, D07
25,75
24,50
Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài – Xă hội nhân văn (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
77
7229030
Văn học
80
C00, D01, D14, D15
25,75
24,75
78
7310630
Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch)
80
C00, D01, D14, D15
27,25
25,50
79
7310630H
Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) – học tại khu Hòa An
40
C00, D01, D14, D15
24,75
24,25
80
7220231
100
D01, D14, D15
27,75
26,50
81
7220231H
Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An
40
D01, D14, D15
26,00
25,25
82
7220233
Ngôn ngữ pháp
40
D01, D03, D14, D64
24,00
23,50
83
7320231
Thông tin – thư viện
60
A01, D01, D03, D29
21,50
22,75
84
7229001
Triết học
40
C00, C19, D14, D15
24,00
24,25
85
7310201
Chính trị học
40
C00, C19, D14, D15
26,00
25,50
86
7310301
Xă hội học
80
A01, C00, C19, D01
26,25
25,75
Ghi chú:
1. Mã tổ hợp: A00: Toán-Lý-Hóa; A01: Toán-Lý-Tiếng Anh; A02: Toán-Lý-Sinh; B00: Toán-Hóa-Sinh; B03: Toán-Văn-Sinh; B08: Toán-Sinh-Tiếng Anh; C00: Văn-Sử-Địa; C01: Toán-Văn-Lý; C02: Toán-Văn-Hóa; C04: Toán-Văn-Địa; C19: Văn-Sử-GDCD; D01: Toán-Văn-Tiếng Anh; D03: Toán-Văn-Tiếng Pháp; D07: Toán-Hóa-Tiếng Anh; D14: Văn-Sử-Tiếng Anh; D15: Văn-Địa-Tiếng Anh; D24: Toán-Hóa-Tiếng Pháp; D29: Toán-Lý-Tiếng Pháp; D44: Văn-Địa-Tiếng Pháp; D64: Văn-Sử-Tiếng Pháp; D66: Văn-GDCD-Tiếng Anh; T00: Toán-Sinh-Năng khiếu; T01: Toán-Văn-Năng khiếu; T06: Toán-Hóa-Năng khiếu.
2. Đối với các mã ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An:
– Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45 km)
– Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT (do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý). Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí, chế độ chính sách và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm thứ tư tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An.
– Ký túc xá tại khu Hòa An: 450 chỗ.
Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký tuyển sinh theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.
Mỗi năm học bao gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Sinh viên đóng học phí theo số lượng tín chỉ đăng ký học trong mỗi học kỳ. Mức học phí của mỗi tín chỉ được tính từ học phí bình quân của năm học.
Đối với chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao: Học phí cho sinh viên trúng tuyển vào học năm học 2023-2023 là 33 triệu đồng/năm học (cố định trong suốt khóa học).
Đối với chương trình đại trà: học phí bình quân mỗi năm học được xác định theo khối ngành (Áp dụng Nghị định 81/2023/NĐ-CP ngày 27/08/2023 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo). Học phí bình quân năm học 2023-2023 từng ngành như sau:
STT
Mã ngành tuyển sinh
Ngành tuyển sinh
Khối ngành
Học phí bình quân năm học 2023-2023
1
7140202
Giáo dục Tiểu học
I
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
2
7140204
Giáo dục Công dân
I
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
3
7140206
Giáo dục Thể chất
I
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
4
7140209
Sư phạm Toán học
I
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
5
7140210
Sư phạm Tin học
I
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
6
7140211
Sư phạm Vật lý
I
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
7
7140212
Sư phạm Hóa học
I
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
8
7140213
Sư phạm Sinh học
I
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
9
7140217
Sư phạm Ngữ văn
I
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
10
7140218
Sư phạm Lịch sử
I
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
11
7140219
Sư phạm Địa lý
I
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
12
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
I
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
13
7140233
Sư phạm Tiếng Pháp
I
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
14
7340101
Quản trị kinh doanh
III
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
15
7340101H
Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An
III
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
16
7340115
Marketing
III
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
17
7340120
Kinh doanh quốc tế
III
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
18
7340121
Kinh doanh thương mại
III
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
19
7340201
Tài chính – Ngân hàng
III
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
20
7340301
Kế toán
III
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
21
7340302
Kiểm toán
III
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
22
7380101
III
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
23
7380101H
Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An
III
Cử nhân; 4 năm
13,2 triệu đồng
24
7420101
Sinh học
IV
Cử nhân; 4 năm
14,2 triệu đồng
25
7420231
Công nghệ sinh học
IV
Cử nhân; 4 năm
14,2 triệu đồng
26
7420233
Sinh học ứng dụng
IV
Kỹ sư; 4,5 năm
14,2 triệu đồng
27
7440112
Hóa học
IV
Cử nhân; 4 năm
14,2 triệu đồng
28
7440301
Khoa học môi trường
IV
Kỹ sư; 4,5 năm
14,2 triệu đồng
29
7460112
Toán ứng dụng
V
Cử nhân; 4 năm
15,2 triệu đồng
30
7460201
Thống kê
V
Cử nhân; 4 năm
15,2 triệu đồng
31
7480101
Khoa học máy tính
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
32
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
33
7480103
Kỹ thuật phần mềm
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
34
7480104
Hệ thống thông tin
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
35
7480106
Kỹ thuật máy tính
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
36
7480201
Công nghệ thông tin
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
37
7480201H
Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
38
7480202
An toàn thông tin
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
39
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
40
7510601
Quản lý công nghiệp
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
41
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
V
Cử nhân; 4 năm
15,2 triệu đồng
42
7520103
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
43
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
44
7520231
Kỹ thuật điện
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
45
7520237
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
46
7520236
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
47
7520309
Kỹ thuật vật liệu
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
48
7520320
Kỹ thuật môi trường
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
49
7520401
Vật lý kỹ thuật
V
Cử nhân; 4 năm
15,2 triệu đồng
50
7540101
Công nghệ thực phẩm
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
51
7540104
Công nghệ sau thu hoạch
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
52
7540105
Công nghệ chế biến thủy sản
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
53
7580201
Kỹ thuật xây dựng
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
54
7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
55
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
56
7580213
Kỹ thuật cấp thoát nước
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
57
7620103
Khoa học đất (Chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón)
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
58
7620105
Chăn nuôi
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
59
7620109
Nông học
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
60
7620110
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
61
7620112
Bảo vệ thực vật
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
62
7620113
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
63
7620114H
Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An
V
Cử nhân; 4 năm
15,2 triệu đồng
64
7620115
Kinh tế nông nghiệp
V
Cử nhân; 4 năm
15,2 triệu đồng
65
7620115H
Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An
V
Cử nhân; 4 năm
15,2 triệu đồng
66
7620301
Nuôi trồng thủy sản
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
67
7620302
Bệnh học thủy sản
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
68
7620305
Quản lý thủy sản
V
Kỹ sư; 4,5 năm
15,2 triệu đồng
69
7640101
Thú y
V
Bác sĩ thú y; 5 năm
15,2 triệu đồng
70
7720233
Hóa dược
VI
Cử nhân; 4 năm
19,5 triệu đồng
71
7220231
VII
Cử nhân; 4 năm
12,6 triệu đồng
72
7220231H
Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An
VII
Cử nhân; 4 năm
12,6 triệu đồng
73
7220233
Ngôn ngữ Pháp
VII
Cử nhân; 4 năm
12,6 triệu đồng
74
7229001
Triết học
VII
Cử nhân; 4 năm
12,6 triệu đồng
75
7229030
Văn học
VII
Cử nhân; 4 năm
12,6 triệu đồng
76
7310101
Kinh tế
VII
Cử nhân; 4 năm
12,6 triệu đồng
77
7310201
Chính trị học
VII
Cử nhân; 4 năm
12,6 triệu đồng
78
7310301
Xã hội học
VII
Cử nhân; 4 năm
12,6 triệu đồng
79
7310630
Việt Nam học (Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch)
VII
Cử nhân; 4 năm
12,6 triệu đồng
80
7310630H
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An
VII
Cử nhân; 4 năm
12,6 triệu đồng
81
7320104
Truyền thông đa phương tiện
VII
Kỹ sư; 4,5 năm
12,6 triệu đồng
82
7320231
Thông tin – thư viện
VII
Cử nhân; 4 năm
12,6 triệu đồng
83
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
VII
Cử nhân; 4 năm
12,6 triệu đồng
84
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
VII
Kỹ sư; 4,5 năm
12,6 triệu đồng
85
7850102
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
VII
Cử nhân; 4 năm
12,6 triệu đồng
86
7850103
Quản lý đất đai
VII
Kỹ sư; 4,5 năm
12,6 triệu đồng
Lộ trình học phí bình quân theo từng năm học, dự kiến như sau:
ĐVT: triệu đồng/năm học
STT
Khối ngành
Dự Kiến
Năm học 2023-2024
Năm học 2024-2025
Năm học 2025-2026
1
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
17
21
27
2
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật
17
21
27
3
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên
18
23
29
4
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
19
24
31
5
Khối ngành VI: Các khối ngành sức khỏe khác
24
31
40
6
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường
18
22
29
– Sinh viên học ngành sư phạm: được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2023/NĐ-CP ngày 25/9/2023 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt với sinh viên sư phạm.
Tuyển Sinh 2023: Đại Học Đông Á Giữ Ổn Định 3 Phương Thức Xét Tuyển Đại Học
5/5 – (19 lượt đánh giá)
Dự kiến trong năm 2023, Đại học Đông Á sẽ giữ nguyên 3 phương thức xét tuyển như năm 2023. Thông tin chi tiết như sau:
1. Phương thức xét tuyển
1.1. Phương thức 1: Xét tuyển học bạ THPT ( XDHB
– Xét điểm trung bình 3 năm
Điểm XT = TBC lớp 10 + TBC lớp 11 + HK1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0
Điều kiện:
+ Ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 24.0
+ Ngành Điều dưỡng ≥ 19.5
– Xét điểm trung bình 3 học kỳ
Điểm XT = HK 1 lớp 11 + HK 2 lớp 11 + HK 1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0
Điều kiện:
+ Ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 24.0
+ Ngành Điều dưỡng ≥ 19.5
– Xét điểm trung bình 3 môn học lớp 12
Điểm XT = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ƯT ≥ 18.0
Điều kiện:
+ Ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 24.0
+ Ngành Điều dưỡng ≥ 19.5
– Xét điểm trung bình năm lớp 12
Điểm XT = Điểm TBC lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 6.0
Điều kiện:
+ Ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 8.0
+ Ngành Điều dưỡng ≥ 6.5
1.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2023
– Xét điểm bài thi tốt nghiệp THPT
Điểm XT = Tổng điểm 3 môn/tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có)
– Xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu
Điểm XT = Tổng điểm môn/tổ hợp + Điểm thi NK + Điểm ưu tiên
+ Trường tổ chức thi năng khiếu các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển: hát/múa; kể chuyện/ đọc diễn cảm, Đợt 1: 23 – 24/7; Đợt 2: 13-14/8.
+ Hoặc thí sinh có thể sử dụng kết quả môn thi năng khiếu tại các trường ĐH có tổ chức thi.
1.3. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
Thí sinh xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của Trường theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
2. Các ngành đào tạo
STT
Ngành đào tạo
Mã ngành
I
Nhóm ngành Sức khỏe
1
Dược
7720231
2
Điều dưỡng
7720301
3
Dinh dưỡng
7720401
II
Nhóm ngành Sư phạm
4
Giáo dục mầm non
7140201
5
Giáo dục tiểu học
7140202
6
Tâm lý học
7310401
III
Nhóm ngành Kinh doanh – Quản lý
7
Quản trị kinh doanh
7340101
8
Marketing
7340115
9
Kinh doanh quốc tế*
7340120
10
Thương mại điện tử*
7340122
11
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng*
7510605
12
Kế toán
7340301
13
Tài chính – ngân hàng
7340201
14
Quản trị nhân lực
7340404
15
Quản trị văn phòng
7340406
16
Truyền thông đa phương tiện*
7320104
IV
Nhóm ngành Pháp luật
17
Luật kinh tế
7380107
18
Luật
7380101
V
Nhóm ngành Ngôn ngữ và Văn hóa
19
Ngôn ngữ anh
7220231
20
Ngôn ngữ trung quốc
7220234
21
Ngôn ngữ nhật
7220239
22
Ngôn ngữ hàn quốc
7220230
VI
Nhóm ngành Du lịch – Khách sạn
23
Quản trị khách sạn
7810201
24
Quản trị dv du lịch và lữ hành
7810103
25
Quản trị nhà hàng và dv ăn uống
7810202
VII
Nhóm ngành Máy tính và CNTT
26
Khoa học dữ liệu & Trí tuệ nhân tạo
7480112
27
Công nghệ thông tin
7480201
28
Kỹ thuật máy tính *
7480106
VIII
Nhóm ngành Công nghệ – Kỹ thuật
29
Công nghệ kỹ thuật Ô tô
7510205
30
Công nghệ Kỹ thuật điện – Điện tử
7510301
31
CNKT Điều khiển và Tự động hóa
7510303
32
Công nghệ kỹ thuật Xây dựng
7510103
33
Công nghệ thực phẩm
7540101
34
Nông nghiệp – Nông nghiệp công nghệ cao
7620101
Chú thích: (*) Ngành đang mở
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên đối với các ngành: Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học, Dược học; Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với ngành: Điều dưỡng).
3. Các mốc thời gian
Thời gian nhận hồ sơ
Thời gian xét tuyển và nhập học (dự kiến)
Từ tháng 3/2023
Đợt 1: 20 – 24/7/2023
Đợt 2: 10 – 15/8/2023
Nếu các đợt xét tuyển chưa đủ chỉ tiêu, nhà trường có thể tổ chức 3 đợt xét bổ sung theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Các thí sinh chuẩn bị hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
Đối với phương thức xét tuyển học bạ
– Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Nhà trường)
– Học bạ THPT (bản sao có chứng thực)
– Bằng tốt nghiệp THPT/THPT(GDTX) (bản sao có chứng thực) hoặc Chứng nhận tốt nghiệp tạm thời THPT (Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023).
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2023
– Đơn đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ GDĐT, TS nộp trực tiếp tại trường THPT.
– Giấy chứng nhận kết quả thi THPT (bản gốc);
– Bằng tốt nghiệp THPT/THPT(GDTX) (bản sao có chứng thực) hoặc Chứng nhận tốt nghiệp tạm thời THPT (Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023).
Đối với phương thức xét tuyển thẳng
Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.
Ngoài ra, thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển về địa chỉ của Trường Đại học Đông Á theo các hình thức chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp:
Trung tâm Tuyển sinh, Trường Đại học Đông Á
33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 0236.3519.991 – 0236.3519.929 – 0236.3531.332
Hotline: 0981 326 327
(Theo Trường Đại học Đông Á)
Học Phí Đại Học Vinh 2023
Nếu bạn muốn tôi tư vấn hướng nghiệp cho bạn, hãy nhấp vào đây
Trường đại học Vinh là cơ sở giáo dục công lập uy tín của khu vực Bắc Trung Bộ. Chất lượng đào tạo tốt nhưng học phí của trường hiện vẫn ở mức thấp, do chưa tự chủ tài chính hoàn toàn. Đây là một lợi thế của trường, thu hút nhiều sinh viên chọn theo học.
Học phí Đại học Vinh 2023-2024
Dự kiến học phí 2023-2024 của Đại học Vinh sẽ tăng theo lộ trình khoảng 5%. Hiện trường chưa công bố chính thức. TVN sẽ cập nhật
Học phí Đại học Vinh 2023-2023
Theo đề án tuyển sinh 2023 của ĐH Vinh, trường thực hiện theo định mức và lộ trình quy định tại Nghị định 86/NĐ-CP ngày 02/10/2023 về việc Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2023 – 2023 đến năm học 2023 – 2023.
Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2023 – 2023: 12.900.000 đồng/sinh viên
Đối với sinh viên sư phạm, trường áp dụng Nghị định 116/2023/NĐ-CP ngày 25/9/2023 về việc Quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm: Miễn học phí
Học phí Đại học Vinh 2023
Học phí Đại học Vinh 2023 trung bình khoảng 11.900.000đ/năm.
Các ngành sư phạm được miễn học phí.
Các ngành thuộc nhóm Nông, lâm thuỷ sản; Khoa học xã hội; Luật; Kinh tế: 980.000 đồng/tháng/sinh viên.
Nhóm ngành Thể dục thể thao; Khoa học tự nhiên; Kỹ thuật; Công nghệ; Du lịch khách sạn: 1.170.000 đồng/tháng/sinh viên.
Học phí ĐH Vinh đóng theo học kỳ, tùy theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học mỗi kỳ.
Tìm hiểu Trường ĐH Vinh
Trường ĐH Vinh đặt tại trung tâm thành phố Vinh, là cơ sở đào tạo uy tín khu vực Bắc Trung Bộ.
Tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã bổ sung Trường Đại học Vinh vào danh sách xây dựng thành trường đại học trọng điểm Quốc gia. Hiện nay, Trường Đại học Vinh là 1 trong 8 trung tâm đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; là 1 trong 5 trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục của cả nước; là 1 trong 10 trường tham gia Đề án Ngoại ngữ Quốc gia. Trường được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục vào năm 2023.
Trường Đại học sư phạm Vinh có bề dày hơn 62 năm xây dựng và trưởng thành. Nhà trường đã được Đảng và Nhà nước ghi nhận và tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quý. Nhiều cựu sinh viên của Trường đã trở thành các nhà khoa học, chuyên gia đầu ngành, cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục, đào tạo, các viện nghiên cứu, các trung tâm khoa học, công nghệ, kinh tế lớn trong nước và quốc tế.
Đến nay Trường có 1.046 cán bộ, viên chức (trong đó có 731 cán bộ giảng dạy), 56 giảng viên cao cấp, 4 giáo sư, 59 phó giáo sư, 256 tiến sĩ, 504 thạc sĩ. Chất lượng đội ngũ cán bộ hiện nay của Nhà trường đáp ứng và vượt mức bình quân chung của cả nước.
Với sự quan tâm đầu tư của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo và sự giúp đỡ của tỉnh Nghệ An, tỉnh Hà Tĩnh, Trường Đại học Vinh hiện nay có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, cơ bản đáp ứng được yêu cầu của Nhà trường trong thời kỳ hội nhập.
Theo bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới của tổ chức CSIC, hằng năm Trường Đại học Vinh đều được xếp trong top 20 các cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam. Trường Đại học Vinh đạt chuẩn 4 sao theo định hướng nghiên cứu theo Hệ thống đối sánh chất lượng giáo dục đại học (UPM) của 100 trường đại học hàng đầu châu Á (trong đó có nhiều tiêu chí đạt 5 sao). Theo bảng xếp hạng SCImago (SCImago Institutions Rankings) Trường Đại học Vinh xếp ở vị trí thứ 16 trong 22 trường đại học của Việt Nam.
Chỉ tính trong 5 năm gần đây, Trường triển khai hàng trăm đề tài khoa học các cấp; tổ chức trên 100 hội thảo khoa học; có trên 2.000 bài báo của cán bộ được công bố ở các tạp chí khoa học trong và ngoài nước. Trường luôn nằm trong tốp 10 trường đại học có bài công bố quốc tế nhiều nhất ở Việt Nam.
Trường Đại học Vinh đào tạo đa ngành, trong đó sư phạm là ngành truyền thống của trường. Trường Đại học Vinh đang phấn đấu thành Đại học Vinh, là trụ cột của các cơ sở giáo dục đại học khu vực Bắc Trung Bộ, hướng tới xếp hạng tốp 500 đại học hàng đầu châu Á (2023 – nay).
Top 10 Ngành Học Có Tỉ Lệ Sinh Viên Lựa Chọn Nhiều Nhất Tại Đại Học Fpt Cần Thơ
Kỹ thuật phần mềmVới tốc độ phát triển của thị trường công nghệ tại Việt Nam như hiện nay, nhu cầu nhân lực về ngành nghề IT trở nên hot hơn bao giờ hết. Theo một báo cáo của TopDev đã chỉ ra rằng, đến cuối năm 2025, Việt Nam sẽ cần khoảng 350.000 – 500.000 nhân lực cho lĩnh vực này, trong đó có sinh viên của Đại học FPT Cần Thơ. Đây chính là cơ hội mở ra cho nhóm nhân lực trẻ trong tương lai nếu dám theo đuổi ngành nghề đang khát nhân lực nhất nhì trên thị trường hiện nay.
An toàn & Bảo mật thông tin – Đại học FPT Cần ThơCách mạng công nghiệp 4.0 giúp tạo ra Trí tuệ nhân tạo, Điện toán đám mây, hay cơ bản nhất là Internet… nhưng cùng với đó là những lỗ hổng an ninh và sự đe dọa tính bảo mật thông tin mạng. Với nhu cầu bảo mật thông tin từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, ngành An toàn & Bảo mật thông tin tại Đại học FPT Cần Thơ trở thành học thu hút rất nhiều anh tài. Mức lương của các kỹ sư ngành này sẽ rơi vào khoảng 300 USD và có thể lên đến vài ngàn USD đối với các vị trí cao hơn.
Ngành IoT (Internet of Things)Internet of Things (IoT) là ngành học tạo ra cầu nối giao tiếp giữa các thiết bị, máy tính, các thiết bị công nghệ và công nghiệp. Từ đó cho phép con người thu thập dữ liệu từ các thiết bị xung quanh và tương tác với chúng. Sinh viên tốt nghiệp ngành IoT tại Đại học FPT Cần Thơ sẽ có cơ hội làm việc trong các dự án xây dựng nhà thông minh, thành phố thông minh, dịch vụ thông minh (chẩn đoán sức khỏe, tài chính)…
Trí tuệ nhân tạoTrí tuệ nhân tạo (AI) là ngành học còn khá mới mẻ nhưng lại rất hấp dẫn với các sinh viên Đại học FPT Cần Thơ bởi trí tuệ nhân tạo đang dần được lồng ghép và sử dụng trong mọi hoạt động hàng ngày của chúng ta, từ công nghệ cho đến y tế, ngân hàng, xây dựng… Do đó, dự báo trong 5 – 10 năm nữa, 72% doanh nghiệp sẽ cần nguồn nhân lực này để phát triển và đổi mới.
Lập trình ô tôTừ khi thị trường ô tô Việt Nam xuất hiện thêm cái tên Vinfast, cuộc đua giữa các hãng tại Việt Nam đã bước sang một trang mới. Nhu cầu nhân lực cho hãng ô tô trong nước tăng mạnh với mức lương dao động từ 1000 cho đến 8000 USD/ tháng. Tại Đại học FPT Cần Thơ, trường đang cố gắng đào tạo vào cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cho doanh nghiệp đang thiếu hụt nhân sự.
Thiết kế đồ họaNgành thiết kế đồ họa tại Đại học FPT Cần Thơ lên ngôi theo sự phát triển của công nghệ hiện đại. Theo thống kê dự báo nhu cầu nhân lực, mỗi năm Việt Nam cần hơn 1 triệu lao động có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Lương của một designer thấp có thể khoảng 6 – 10 triệu VNĐ/ tháng, cao thì có thể lên đến 20 triệu/ tháng.
Truyền thông đa phương tiện Thương mại điện tửChỉ nói riêng đến sự phát triển mạnh và nhanh của các sàn thương mại điện tử Shopee, Lazada, Tiki… đã cho thấy được tầm quan trọng của ngành này tại Đại học FPT Cần Thơ. Với một quốc gia đang tăng trưởng nhanh về công nghệ thông tin và có tỷ lệ sử dụng điện thoại thông minh chiếm đến 70% dân số như Việt Nam, dự báo nhu cầu nhân lực của ngành này sẽ tăng mạnh và mở ra nhiều cơ hội cho sinh viên FPT sau khi ra trường.
Kinh doanh quốc tếKhi nước ta dần hội nhập với quốc tế, cơ hội mở ra cho sinh viên ngành kinh doanh quốc tế tại Đại học FPT Cần Thơ cũng tăng cao. Sinh viên ra trường có thể làm cho cả doanh nghiệp trong nước và nước ngoài tại các vị trí như: Nhân viên logistic, chuyên viên marketing quốc tế, chuyên viên hoạch định tài chính quốc tế…
Ngôn ngữ AnhVới thị trường tìm việc mang tính cạnh tranh như hiện nay, biết thêm một ngoại ngữ tức là bạn có thêm một lợi thế to lớn để cạnh tranh với những ứng viên khác. Đại học FPT Cần Thơ hiện đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh để đáp ứng nhân lực cho các công ty/ doanh nghiệp hợp tác với đối tác nước ngoài.
Đăng bởi: Hạnh Ngân
Từ khoá: Top 10 ngành học có tỉ lệ sinh viên lựa chọn nhiều nhất tại Đại học FPT Cần Thơ
Review Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ (Ctump) Có Tốt Không?
Tên trường: Đại học Y Dược Cần Thơ (tên viết tắt: CTUMP – Can Tho University of Medicine and Pharmacy)
Địa chỉ: 179 Nguyễn Văn Cừ, phường An Khánh, quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
Mã tuyển sinh: YCT
Số điện thoại tuyển sinh: (0292) 3 739 730
CTUMP xây dựng và phát triển trên cơ sở Khoa Y – Nha – Dược thuộc trường Đại học Cần Thơ được hình thành vào tháng 7/1979. Ngày 25/12/2002, Khoa Y – Nha – Dược được tách ra để thành lập Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, trực thuộc Bộ Y tế. Năm 2023, Thủ tướng Chính phủ đồng ý cho trường thực hiện đề án tự chủ đại học. Đây là cơ sở giáo dục đại học khoa học sức khỏe đầu tiên ở Việt Nam thực hiện quy chế tự chủ.
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Y Dược Cần Thơ đến năm 2025 trở thành một trong 5 trường đại học khoa học sức khỏe hàng đầu Việt Nam và xếp hạng trong 500 trường đại học hàng đầu Đông Nam Á. Đến năm 2030, có thể xếp vào 1000 trường đại học tốt nhất châu Á.
Trường có đội ngũ cán bộ là 462 giảng viên. Trong đó:
2 Giáo sư và 24 Phó Giáo sư
109 Tiến sĩ
243 Thạc sĩ
84 Giảng viên đại trình độ đại học
Đây là lực lượng cán bộ khoa học, các bác sĩ có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Y khoa.
Trường có cơ sở vật chất tương đối tốt, tọa lạc trên 30 ha đất ở trung tâm thành phố Cần Thơ. Bên cạnh đó, CTUMP có khu hệ thống giảng đường với hơn 143 phòng học và các phòng thí nghiệm. Tất cả đều được trang bị những thiết bị hiện đại, phục vụ công tác học tập và nghiên cứu của sinh viên. Trường có một hệ thống thực hành rất tốt bao gồm trên 31 Bệnh viện – Viện – Trung tâm – Khoa – Phòng khám liên kết thực tập.
Đại học Y Dược Cần Thơ dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ theo thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng tuyển sinh của CTUMP bao gồm:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) trên toàn quốc.
Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT, có nguyện vọng theo học tại trường.
Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
Năm 2023, Trường đưa ra 2 phương thức tuyển sinh dành cho các sĩ tử như sau:
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo các môn Toán – Hóa học – Sinh học.
Thí sinh là người nước ngoài xét tuyển kết quả học tập THPT và kiểm tra năng lực tiếng Việt.
Sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển trên trang thông tin điện tử của trường.
Đối với chính sách xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, Nhà trường có quy định rõ ràng về các đối tượng thuộc diện tuyển thẳng. Cụ thể là:
Chỉ áp dụng tuyển thẳng vào ngành Dược học đối với thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Hóa học. Các ngành còn lại chỉ tuyển thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi HSG quốc gia môn Sinh học.
Ngoài ra, chính sách ưu tiên theo đối tượng và khu vực sẽ được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khung đào tạo từ 4 đến 6 năm tùy vào ngành học
Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường
Là trường đại học Công lập trực thuộc Bộ Y Tế
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Dự bị dân tộc Đào tạo theo đặt hàng
1
7720101
Y khoa
397
23
380
B00
7720101H
Y khoa
(ngành hiếm)
110
B00
2
7720231
Dược học
129
6
25
B00
3
7720110
Y học dự phòng
18
2
30
B00
4
7720115
Y học cổ truyền
56
4
10
B00
5
7720301
Điều dưỡng
45
5
10
B00
6
7720302
Hộ sinh
35
5
10
B00
7
7720501
Răng – Hàm- Mặt
119
6
25
B00
8
7720601
Kỹ thuật xét nghiệm y học
73
7
10
B00
9
7720602
Kỹ thuật hình ảnh y học
30
–
–
B00
10
7720701
Y tế công cộng
30
–
–
B00
So với năm ngoái điểm chuẩn của Đại học Y Dược Cần Thơ giảm 9/10 ngành đào tạo. Chỉ có ngành Y tế công cộng giữ nguyên điểm chuẩn so với năm ngoái là 20 điểm. Mức giảm mạnh nhất là 3,9 điểm thuộc về ngành Y học dự phòng.
Stt
Mã ngành Tên ngành
Điểm trúng tuyển
1
7720101
Y khoa
25.6
2
7720115
Y học cổ truyền
23.3
3
7720501
Răng – Hàm- Mặt
25.45
4
7720110
Y học dự phòng
21.05
5
7720231
Dược học
24.6
6
7720301
Điều dưỡng
21.75
7
7720302
Hộ sinh
20.2
8
7720701
Y tế công cộng
20
9
7720601
Kỹ thuật xét nghiệm y học
23.75
10
7720602
Kỹ thuật hình ảnh y học
23
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Học phí CTUMP của các ngành
Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học là: 44,1 triệu đồng.
Ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng là 39,2 triệu đồng;
Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học là 34,3 triệu đồng;
Ngành Hộ sinh, Kỹ thuật hình ảnh Y học, Y tế cộng đồng là 29,4 triệu đồng
Tên ngành
Học phí
Y khoa
44.100.000
Răng – Hàm- Mặt
Dược học
Y học cổ truyền
39.200.000
Y học dự phòng
Kỹ thuật xét nghiệm y học
34.300.000
Điều dưỡng
Hộ sinh
29.400.000
Y tế công cộng
Kỹ thuật hình ảnh y học
Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng 2.500.000 đến 3.500.000 VND so với năm học trước đó.
Sinh viên khi theo học tại Trường sẽ được đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao đào tạo một cách bài bản. Bên cạnh đó trường còn hỗ trợ sinh viên trong việc tìm kiếm cơ sở kinh doanh để thực tập. Ngoài ra, trường còn có những hoạt động ngoại khóa có ích giúp sinh viên phát triển một cách toàn diện.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp tại trường có thể làm việc với các chuyên ngành như: Y Khoa, Răng – Hàm – Mặt, Hộ sinh… Dựa vào mức khảo sát vừa qua, có đến 95% sinh viên chuyên ngành Răng – Hàm – Mặt ra trường có việc làm.
Đại học Y Dược Cần Thơ là cơ sở giáo dục công lập duy nhất, trực thuộc Bộ Y tế tại Đồng bằng sông Cửu Long. Không những thế, trường cũng được xem là một trong những ngôi trường đào tạo y dược tốt nhất Việt Nam và luôn được xếp vào top các trường trọng điểm quốc gia. Cùng với sự nỗ lực của mình, những năm gần đây, CTUMP vinh dự đón nhận những bằng khen, huân chương lao động của Nhà nước trao tặng.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Sức Khỏe
Tỉnh/thành phố
Cần Thơ, Miền Nam
Tư Vấn Tuyển Sinh 2023: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân (Neu) – Đại Học Thương Mại (Tmu) Thay Đổi Phương Thức Xét Tuyển Và Mở Thêm Ngành Học Mới
4/5 – (4 lượt đánh giá)
1. Tư vấn tuyển sinh 2023 cùng Đại học Kinh tế quốc dân (NEU)
Tại số tư vấn tuyển sinh 2023 đầu tiên diễn ra vào ngày 14/3/023, phụ huynh và học sinh được gặp gỡ đại diện trường Đại học Kinh tế quốc dân (NEU). Đây là một trong những trường đại học TOP đầu đồng thời là “cái nôi” của nhiều doanh nhân thành đạt và nhân vật tầm cỡ, Đại học Kinh tế quốc dân ngày càng thu hút nhiều sinh viên theo học.
1.1. Thay đổi các phương thức xét tuyển năm 2023:
Trong đó năm nay trường tuyển sinh theo 4 phương thức: xét tuyển thẳng 2%, 25% xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (tăng 10% so với 2023), xét tuyển kết hợp 70% (năm 2023 chỉ tiêu cho xét tuyển kết hợp và tuyển thẳng 80-85%) và 3% dành cho xét tuyển theo điểm thi đánh giá tư duy 2023 với 7 mã tuyển sinh (thống kê kinh tế, toán kinh tế, hệ thống thông tin quản lý, công nghệ thông tin, khoa học máy tính, định phí bảo hiểm và QTRR, khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh).
1.2. Các chương trình đào tạo được nhiều thí sinh quan tâm:
Hiện nay các ngành của trường không chỉ đào tạo theo chương trình truyền thống mà còn mở rộng đào tạo theo nhiều hình thức khác nhau, bao gồm các chương trình:
*Chương trình liên kết cấp bằng quốc tế được nhiều thí sinh quan tâm:
– Chương trình Cử nhân Quốc tế IBD
– Chương trình Cử nhân Quốc tế ngành Quản trị Kinh doanh liên kết giữa Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và Đại học Dongseo, Hàn Quốc (DSU)
– Chương trình liên kết đào tạo Cử nhân Kinh doanh giữa Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và Đại học Waikato, New Zealand
– Chương trình cử nhân quốc tế Kế toán và tài chính (BIFA) – Trường Đại học Kinh tế quốc dân và Trường CARDIFF METROPOLITAN UNIVERSITY (Vương quốc Anh)
– Chương trình cử nhân Kinh tế học và tài chính – trường Đại học Kinh tế quốc dân và Đại học Lincoln Anh quốc
– Chương trình liên kết đào tạo Cử nhân – Thạc sỹ Actuary (Định phí Bảo hiểm và Quản trị rủi ro) giữa Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và Trường Đại học Tổng hợp Claude Bernard Lyon 1, Cộng hòa Pháp
– Chương trình cử nhân quốc tế Tài chính và Quản lý La Trobe-NEU Trường Đại học Kinh tế quốc dân và Trường Đại học La Trobe Úc
*Chương trình tiên tiến, Chất lượng cao và POHE (AEP)
– Chương trình Tiên tiến có ba chuyên ngành bao gồm Tài chính, Kế toán và Kinh doanh Quốc tế. Chương trình giảng dạy được mô phỏng theo trường Đại học Bang California, Long Beach, Hoa Kỳ.
– Chương trình Chất lượng cao có 12 chuyên ngành là Kiểm toán, Ngân hàng, Đầu tư, Kinh doanh quốc tế, Tài chính doanh nghiệp, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị Marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế Phát triển, Kinh tế quốc tế, Marketing số và Công nghệ thông tin và chuyển đổi số.
– Chương trình POHE có 7 ngành đào tạo đó là: ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên sâu Quản trị lữ hành), ngành Quản trị khách sạn (chuyên sâu Quản trị khách sạn), ngành Marketing (chuyên sâu Truyền thông marketing), ngành Kinh doanh thương mại (chuyên sâu Quản trị kinh doanh thương mại), ngành Kinh doanh thương mại (chuyên sâu Quản lý thị trường), ngành Marketing (chuyên sâu Thẩm định giá), ngành Luật (chuyên sâu Luật kinh doanh)
Ngoài ra, Đại học Kinh tế Quốc dân còn có các chương trình Chuyển tiếp sinh viên, Chương trình Phân tích kinh doanh.
2. Tư vấn tuyển sinh 2023 cùng Đại học Thương mại (TMU)
Đại học Thương mại có lẽ là một cái tên “dễ quen” đối với các bạn học sinh đang có nguyện vọng theo học các ngành kinh tế, marketing,… Đây là đơn vị thuộc top 5 trường đại học tốt nhất Việt Nam về lĩnh vực kinh tế, kế toán, quản lý, kinh doanh và thương mại, Trường Đại học đạt chuẩn chất lượng 5 sao theo xếp hạng của UPM, đồng thời, cũng là trường ĐH duy nhất có 100% ngành đào tạo đạt kiểm định chất lượng.
2.1. Tăng chỉ tiêu xét tuyển, mở thêm 2 ngành học mới và bổ sung 6 chương trình đào tạo
Năm 2023, Đại học Thương mại tuyển 4.850 chỉ tiêu tuyển sinh (tăng 500 chỉ tiêu), bổ sung thêm 6 chương trình đào tạo và mở thêm 2 ngành học mới đó là Kinh tế số và Ngôn ngữ Trung.
Về cơ bản, các phương thức tuyển sinh năm nay giữ ổn định như năm 2023, bao gồm:
–
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
–
Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT
–
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
–
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức và theo kết quả thi ĐGTD của Đại học Bách Khoa Hà Nội
–
Xét tuyển kết hợp
2.2. Chọn phương thức xét tuyển sao cho phù hợp
Tại sự kiện tư vấn tuyển sinh năm 2023, ThS. Nguyễn Quang Trung – Phó trưởng Phòng Quản lý đào tạo trường Đại học Thương mại có đưa ra lời khuyên cho các em học sinh về các chọn các phương thức xét tuyển để đỗ vào trường.
Theo thầy Trung, trước tiên các em cần liệt kê tất cả các ngành các em thích theo thứ tự từ trên xuống dưới, sau đó các em sử dụng tất cả các phương thức các em có để đăng ký. Trong quá trình đăng ký, các em cần lưu ý về độ “hot” của ngành và điểm chuẩn để phân ra 3 nhóm ngành:
– Nhóm ngành thứ nhất: nhóm ngành có điểm chuẩn cao hơn so với năng lực, tại nhóm ngành này cơ hội đỗ không nhiều.
– Nhóm ngành thứ hai: Nhóm ngành tự tin
– Nhóm ngành thứ ba: Nhóm ngành chắc chắn đỗ
Điều quan trọng nhất, các em cần tập trung ôn luyện cho tốt, đặc biệt là kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Chuỗi tư vấn tuyển sinh “Chọn chuẩn trường – Đi chuẩn đường” năm 2023 là sự phối hợp giữa HOCMAI và nhiều đơn vị đào tạo đại học nổi tiếng trên toàn quốc, hứa hẹn sẽ đem đến cho phụ huynh và học sinh các thông tin nóng hổi và trực tiếp từ phía đại diện tuyển sinh của các trường đại học. Sự kiện diễn ra trên nền tảng Zoom, được phát sóng trực tiếp vào tối thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.
Cập nhật thông tin chi tiết về Học Phí Đại Học Cần Thơ Tuyển Sinh Đại Học Cần Thơ 2023 trên website Xqai.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!